Làm thế nào để dẫn xuất

Pin
Send
Share
Send

Dẫn điện làm giảm lượng dòng điện mà dây được phép mang theo. Ý tưởng đằng sau nó là để bảo vệ cách điện của dây khỏi sự xuống cấp bởi nhiệt độ quá cao. Khi dòng điện đi qua một dây, nhiệt được tạo ra. Khi mức độ hiện tại tăng lên, lượng nhiệt sản xuất cũng tăng lên. Bộ luật điện quốc gia (NEC) phần 310-10 yêu cầu dây dẫn xuất phát trong hai tình huống: khi nhiệt độ môi trường tăng lên trên 30 độ C và khi bạn quấn nhiều hơn ba dây trong ống dẫn hoặc cáp. Bạn sẽ cần truy cập vào các bảng NEC cho các hướng dẫn sau.

Độ khuếch đại của dây được xác định bằng thước dây và định mức nhiệt độ cách điện.

Nhiệt độ môi trường xung quanh

Bước 1

Xác định xem nhiệt độ môi trường cao nhất mà một dây dẫn có thể vượt quá 30 độ C. Ví dụ, nhiệt độ trong một căn gác mái đạt tới 125 độ F (52 C) vào mùa hè. Dây dẫn phải được giảm xuống theo bảng NEC 310-16 vì nhiệt độ môi trường vượt quá 30 C.

Bước 2

Xác định mức khuếch đại và nhiệt độ của dây dẫn theo thước đo và loại dây trong bảng 310-16. Tìm kích thước dây dẫn và theo nó qua cột loại dây để đánh giá nhiệt độ và độ khuếch đại (Xem "Tài nguyên cho một liên kết đến bảng 310-16). Ví dụ: Dây TW loại 12 Máy đo có độ khuếch đại tối đa 25 ampe và a đánh giá nhiệt độ 90 độ C.

Bước 3

Tìm phạm vi nhiệt độ môi trường trong bảng NEC 310-16 trong cột nhiệt độ môi trường. Theo hàng ngang đến mức nhiệt độ cho dây và đọc tỷ lệ phần trăm giảm dần. Nhân hệ số khuếch đại của dây dẫn với tỷ lệ phần trăm giảm dần. Ví dụ: Dây TW 12 dây trong gác mái 52 C được giảm xuống 76% độ khuếch đại tối đa của nó; 25 ampe x .82 = 19 ampe. Bảo vệ dây bằng bộ ngắt mạch được định mức ở mức 19 amps trở xuống. Một bộ ngắt mạch 15 amp đáp ứng yêu cầu này.

Gói dây dẫn

Bước 1

Xác định xem số lượng dây dẫn mang dòng điện được bó trong cáp hoặc ống dẫn yêu cầu giảm. Ví dụ: Tám dây mang dòng TW loại 14-mét đi qua một ống dẫn để phục vụ hai mạch nhánh trong một ngôi nhà. Vì có nhiều hơn ba dây mang hiện tại được bó trong một ống dẫn, nên độ khuếch đại của dây phải được giảm xuống.

Bước 2

Xác định độ khuếch đại tối đa của dây theo bảng 310-15. Tìm máy đo dây trong cột máy đo dây. Theo hàng ngang đến loại dây và đọc độ khuếch đại được liệt kê (Xem "Tài nguyên" để biết liên kết đến bảng 310-15). Ví dụ: Dây TW loại 14-mét được liệt kê là có độ khuếch đại tối đa là 20 ampe.

Bước 3

Xác định tỷ lệ phần trăm xếp hạng từ cuối bảng 310-15. Ví dụ: Số lượng dây mang hiện tại là tám, phải được giảm xuống 70% độ khuếch đại; 20 ampe x .70 = 14 ampe. Bảo vệ dây với bộ ngắt mạch được định mức bằng hoặc dưới 14 ampe. Bộ ngắt mạch có sẵn gần nhất là 10 ampe.

Dây dẫn kèm theo và nhiệt độ

Bước 1

Xác định xem dây dẫn có yêu cầu giảm cho cả nhiệt độ môi trường và số lượng dây dẫn đi kèm không. Ví dụ: Một ống dẫn mang sáu dây 12 loại TW đi qua một gác mái đạt 110 độ F (43 C) trong mùa hè. Giảm các dây dẫn cho nhiệt độ môi trường xung quanh vì nhiệt độ gác mái tăng lên trên 30 C. Xuất phát các dây bị bó vì có nhiều hơn ba dây dẫn trong ống dẫn.

Bước 2

Xác định nhiệt độ môi trường xung quanh như được hiển thị trước đó. Ví dụ: Dây TW loại 12 khổ có độ khuếch đại tối đa 25 ampe. Theo bảng 310-16, giảm các dây dẫn đến 87 phần trăm độ khuếch đại tối đa.

Bước 3

Xác định dây dẫn đi kèm như được hiển thị trước đó. Ví dụ: Xuất phát sáu dây được bó trong một ống dẫn đến 80 phần trăm độ khuếch đại tối đa.

Bước 4

Nhân hệ số khuếch đại tối đa với cả hai yếu tố giảm dần. Ví dụ: 25 ampe x .87 x .80 = 17.4 ampe. Bảo vệ dây dẫn với bộ ngắt mạch được định mức ở mức 15 ampe - kích thước bộ ngắt mạch gần nhất không vượt quá 17,4 ampe.

Pin
Send
Share
Send