Cách tính thể tích của phễu thuôn

Pin
Send
Share
Send

Phễu có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực công nghiệp và nông nghiệp. Một phễu thon thường có hình dạng của một kim tự tháp hoặc hình nón bị lộn ngược, với một đỉnh lớn thon xuống một đáy nhỏ hơn. Khi mở ra, trọng lực làm cho vật liệu bên trong phễu hút ra phía dưới. Công thức tính thể tích của phễu thuôn dựa trên thể tích của hình chóp hoặc hình nón. Khối lượng cho một kim tự tháp với bất kỳ cơ sở nào được tìm thấy bằng cách nhân diện tích của cơ sở với chiều cao và chia cho 3. Vì phễu thực chất là một hình chóp cụt hoặc hình nón có đầu bị cắt, công thức của nó cho khối lượng sử dụng các khái niệm tam giác tương tự và trừ phần còn thiếu của hình nón để xác định khối lượng.

Sử dụng nút pi trên máy tính để có kết quả chính xác hơn cho âm lượng.

Tìm khối lượng của một phễu côn dựa trên hình chữ nhật

Bước 1

Đo kích thước hình chữ nhật trên. Các đơn vị đo lường phải duy trì nhất quán trong toàn bộ quá trình. Đặt "X" chiều dài bằng nhau và "Y" chiều rộng bằng nhau. Sử dụng chữ in hoa cho các biến.

Ví dụ: Chiều dài = 50 inch, Chiều rộng = 30 inch. (X = 50, Y = 30)

Bước 2

Đo kích thước hình chữ nhật thấp hơn. Một lần nữa, hãy để "x" chiều dài bằng nhau và "y" chiều rộng bằng nhau. Sử dụng chữ thường cho các biến.

Ví dụ: Chiều dài = 5 inch, Rộng = 3 inch. (x = 5, y = 3)

Bước 3

Đo chiều cao từ đế trên đến đế dưới. Chiều cao phải được đo qua tâm, không xuống các cạnh nghiêng.

Ví dụ: Chiều cao = 20 inch. (H = 20)

Bước 4

Tính toán khối lượng bằng cách thay thế trong các giá trị cho các biến: V = (1/3)H(X ^ 2_Y-x ^ 2_y) / (Xx) trong đó: H: Chiều cao giữa các cơ sở (khoảng cách ngắn nhất đến giữa phễu) X: Chiều dài của hình chữ nhật trên Y: Chiều rộng của hình chữ nhật trên x : Chiều rộng của đế hình chữ nhật thấp hơn

Ví dụ: V = (1/3)20(50 ^ 2_30-5 ^ 2_3) / (50-5) Tính toán: V = (1/3)20(2500_30-25_3) / 45 V = (1/3)20(75000-75) / 45 V = (1/3)2074925/45 Âm lượng là 11.100 inch khối.

Tìm khối lượng của một phễu thuôn có đế tròn

Bước 1

Đo kích thước của vòng tròn trên. Đơn vị đo phải duy trì nhất quán trong toàn bộ quá trình. Sử dụng chữ in hoa cho biến.

Ví dụ: Đường kính = 12 feet. (D = 12)

Bước 2

Đo kích thước của vòng tròn thấp hơn. Sử dụng chữ thường cho biến.

Ví dụ: Đường kính = 4 feet. (d = 4)

Bước 3

Đo chiều cao từ đế trên đến đế dưới. Chiều cao phải được đo qua tâm, không xuống các cạnh nghiêng.

Ví dụ: Chiều cao = 15 feet. (H = 15)

Bước 4

Tính toán khối lượng bằng cách thay thế trong các giá trị cho các biến: V = (1/12)pi_HD ^ 2 + D_d + d ^ 2 trong đó: H: Chiều cao giữa các đế D: Đường kính của đế tròn trên d: Đường kính của đế tròn dưới

Ví dụ: V = (1/12)pi_1512^2+12_4+4^2

Tính toán: V = (1/12)pi_15144 + 48 + 16 V = (1/12)pi_15208 V = (1/12) _3,14159_15 * 208 Khối lượng xấp xỉ 816.814 feet khối.

Pin
Send
Share
Send